Dạng bài “Matching Heading” (Nối tiêu đề) trong IELTS Reading
Bài thi Matching headings – nối tiêu đề là dạng bài sẽ xuất hiện trong Ielts reading. Nhiệm vụ của thí sinh là nối 5-7 tiêu đề cho các đoạn văn trong bài văn. Đề thi sẽ có nhiều tiêu đề hơn đoạn văn và thí sinh sẽ phải lựa chọn để nối với nội dung đúng của đoạn văn trong bài.
Dạng bài “Matching Heading” thường được cho rằng khá khó nhằn, một số vấn đề mà các thí sinh thường gặp phải bao gồm:
- Đoạn văn quá dài: Với những bài đọc có câu hỏi Matching Heading đầu tiên, chúng ta hoàn toàn có thể bỏ qua bài này để làm những dạng khác trước rồi quay lại làm sau. Việc làm các câu hỏi còn lại trước sẽ giúp thí sinh phần nào nắm được nội dung và trình tự của một số đoạn, và sẽ tiết kiệm được thời gian trong việc tìm tiêu đề.
- Chỉ ghép từ với nhau: Bởi các câu hỏi Matching Heading thường có số Heading nhiều hơn số đoạn, nên rất nhiều lần thí sinh bị bẫy hoặc bị gây nhiễu thông tin khi gặp những từ trong đoạn lặp lại so với từ khóa ở 1 tiêu đề (mà không phải tiêu đề đúng của đoạn đó). Vậy nên cần nhớ rằng việc nắm được ý của toàn đoạn rất quan trọng, không được chỉ chăm chăm tìm từ.
- Không phân biệt được giữa các Heading: Các Heading sẽ thường có nhiều từ khóa chung về chủ đề bài, chúng ta không cần quá chú ý vào các từ này mà cần xác định các từ khóa tạo nên sự khác biệt giữa các Heading ấy.
- Chỉ đọc câu đầu và cuối đoạn: Đây là một sai lầm rất phổ biến vì các thí sinh nghĩ rằng sẽ có thể tiết kiệm thời gian. Nhưng cách này chỉ hiệu quả trong rất ít trường hợp, cách để nắm được ý chính xác nhất vẫn là đọc lướt toàn đoạn.
Các bước làm bài dạng “Matching Heading” (Nối tiêu đề)
B1: Xác định từ khóa trong Heading
Vì toàn bộ bài đọc là về 1 chủ đề nên các Heading chắc chắn sẽ có điểm tương đồng, cần xác định xem từ khóa nào không phải từ khóa chung của các Heading để phân biệt được các Heading, và phân tích các từ khóa ấy trong bước tiếp theo
Ví dụ:
i Predicting climatic changes
ii The relevance of the Little Ice Age today
iii How cities contribute to climate change
iv Human impact on the climate
v How past climatic conditions can be determined
vi A growing need for weather records
Những từ khóa như “climatic, Little Ice Age, climate change, climate, weather” đều hướng đến một chủ đề chung và chúng ta sẽ không cần quá chú ý vào chúng. Thay vào đó, các từ khóa như “predicting, relevance, human impact…” mới là thật sự quan trong vì chúng tạo nên sự khác bệt giữa các heading.
B2: Dự đoán xu hướng của Heading và các trường từ vựng liên quan đến Heading đó
Những từ khóa đã được xác định ở trên mang tính định hướng về nội dung của heading cũng như đoạn văn ứng với nó. Chúng ta có thể dựa vào những từ khóa này để dự đoán trước một số điều như:
- Xu hướng mà nội dung của một đoạn văn có thể hướng đến (Advantages – tích cực, Disadvantages – tiêu cực,…)
- Các từ vựng/trường từ vựng liên quan đến tiêu đề. Trường từ vựng là nhóm các từ có liên quan đến nhau trong cùng một chủ đề hoặc lĩnh vực, chủ đề hoặc lĩnh vực ấy có thể chính là từ khóa xác định được trong tiêu đề.
Ví dụ: Với từ khóa “Human impact”, có thể nghĩ đến các từ vựng chỉ hoạt động của con người, hay các từ ngữ có ý nghĩa tương tự với “impact”
B3: Đọc hiểu đoạn văn
Khi tiến hành đọc hiểu đoạn văn, thí sinh cần phải chú ý:
- Đọc và hiểu khái quát, nắm được các ý chính mà đoạn văn nói tới
- Chú ý đến những từ vựng được sử dụng trong đoạn, xem chúng thuộc trường từ vựng nào, có xu hướng như thế nào…
B4: Quay lại đọc các Heading, lọc đi các Heading không đúng và tìm đáp án cho từng đoạn
Lúc này, khi đã nắm được các ý chính của đoạn văn, việc chúng ta cần làm là quay lại đề bài để đọc các Heading, dựa vào xu hướng và trường từ vựng của đoạn văn để chọn ra Heading phù hợp, dựa vào ý nghĩa của đoạn để lọc đi các Heading không đúng.
Ở bước cuối cùng này, thí sinh cần nhớ rằng không được lựa chọn vội vàng chỉ vì thấy có từ trong đoạn lặp lại trong Heading (một sai lầm phổ biến đã được nói đến ở trên) mà cần phải xem xét kĩ về ý nghĩa của đoạn.
Trong quá trình làm bài, càng về các đoạn văn sau, thời gian làm sẽ càng nhanh vì các câu trả lời không lặp lại.