Chinh phục IELTS LISTENING SECTION 2

Chinh phục IELTS Listening Section 2

Kế tiếp sau phần tìm hiểu về IELTS Listening Section 1, trong bài viết hôm nay IPAS sẽ giúp các bạn chinh phục phần section 2. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu nội dung, chủ đề, loại câu hỏi của phần này ra sao, có gì cần lưu ý không.

I. Giới thiệu Section 2

Section 2 là phần nghe thứ hai trong phần kiểm tra kỹ năng Listening của IELTS. Ở phần này, bạn sẽ nghe một đoạn độc thoại, chủ đề người nói xoay quanh các chủ đề khá gần gũi, từ vựng chưa phải ở mức nâng cao.

Các chủ đề có thể gặp phải như chương trình radio về lịch sử địa phương, cuộc nói chuyện ngắn về lối sống ăn uống khỏe mạnh, bài giới thiệu về dịch vụ cho sinh viên ở ký túc xá,…

Người nói nói khá chậm, tuy nhiên lại ít ngừng lại so với phần trước. Và đặc biệt một điều bạn cần lưu ý rằng người nói rất hay sửa lại ý của mình vừa nói trước đó.

Họ sẽ bắt đầu nói 1 thông tin tuy nhiên họ sẽ thay đổi thông tin đó vào lúc sau.Ví dụ đầu tiên họ có thể nói “we will go in July” nhưng sau đó họ sẽ thay đổi thông tin thành “No, let’s make it in March”. Bạn cần phải tập trung và đảm bảo bạn ghi câu trả lời đúng.

II. Các dạng bài

Phần nghe thường kéo dài khoảng 5 phút và bao gồm 10 câu hỏi. Các dạng bài chủ yếu của phần này là:

  • Hoàn thành thông tin còn thiếu trong bảng
  • Hoàn thành quy trình
  • Xác định một vị trí trên bản đồ
  • Lựa chọn đáp án đúng nhất

III. Làm bài như thế nào

Bước 1: Đọc kĩ đề bài để hiểu yêu cầu, cụ thể là số lượng từ cần điền

Bước 2: Đọc câu hỏi và tìm từ khóa

Trong 1 phút được đọc câu hỏi, bạn hãy cố gắng đọc nhanh nắm chủ đề nội dung bài nói, gạch chân các từ khóa.Tips khi bạn xác định từ khóa không nên quá 3 từ, hơn hết trong bài nói người nói sẽ dùng các từ đồng nghĩa với những từ này.

Bước 3: Xác định loại từ cần điền

Từ việc nắm rõ chủ đề bài nghe và gạch chân được các từ khóa, bạn có thể xác định được loại từ cần điền. Đó có thể là danh từ, động từ, tính từ,… cần chú ý dạng số nhiều số ít của danh từ, động từ, mạo từ xác định hay không xác định cho danh từ.

Bước 4: Nghe tập trung, lựa chọn đáp án chuẩn nhất

Trong khi nghe, bạn cần đặt mức tập trung cao, nghe toàn câu hết ý để xác định đâu là đáp án đúng.

IV. Bài tập

Bài 1

Đáp án

No. Từ khóa Đáp án Giải thích
11 Expanded → tìm từ hoặc cụm từ đồng nghĩa​
Đáp án cần chọn là số năm
B Trong lời thoại có từ “grew” là từ đồng nghĩa với “expand”
12 Permanent → tìm từ đồng nghĩa​
Đáp án cần chọn là số lượng
C Bạn có thể tìm được từ đồng nghĩa của “permanent” là “full time”
13 Most → có thể đoán rằng sẽ có nhiều thông tin được liệt kê đưa ra, tìm từ cùng biểu thị ý “most” C Người nói sẽ đưa ra rất nhiều thông tin dài về các mốc thời gian khác nhau, tuy nhiên bạn cần tìm từ cũng biểu đạt ý nghĩa như từ “most” và ở đây là “majority”
14 Income, come from B Trong phần này bạn có thể thấy rằng tất cả các đáp án đều xuất hiện trong phần nói. Điều dễ nhận ra là hai đáp án sai đều đi theo ý phủ định “does not receive”, “don’t request”

Bài 2

Đáp án

No. Từ khóa Đáp án Giải thích
15 Help → tìm từ đồng nghĩa​
English → bạn cần điền loại danh từ, liên quan đến kỹ năng của tiếng anh
conversation Chúng ta có từ đồng nghĩa với “help” là “assist”
16 Significantly, enhance → tìm từ đồng nghĩa Learning experience Lần lượt có 2 từ đồng nghĩa là greatly, improve
17 Dạng từ cần điền ở đây là tính từ, do đứng trước danh từ “farming” responsible Người nói sẽ không nói liền mạch 2 tính từ với nhau và cùng một danh từ “farming” như trong câu hỏi mà trước đó sẽ có thêm một cụm danh từ “local food sources”
18 Dạng từ cần điền là tính từ
Bạn cần tìm từ đồng nghĩa với “promote” hoặc “farming methods”
organic Động từ đồng nghĩa là “focus on”, và cũng có “farming methods” tương ứng với “farming practices”
19 Đây sẽ cần điền danh từ Sick animals
20 Gain, greater, difficulties → bạn cần tìm từ có nghĩa tương đương với hai từ này, loại từ cần điền là danh từ understanding Khi nghe bạn sẽ nghe người nói đề cập đến develop, better, problem, đây đều là từ đồng nghĩa với các từ khóa

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn