CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)

* Công thức chung:

S+BE+V past participle (PP)
* Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động:
– V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau)
– Các Object (Tân ngữ trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng
* Quy tắc:
Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau:
a. Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động.
b. Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động.
Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau “by” trong câu bị động.
Note:
– Chủ ngữ I, you, he, she, it, we, you, they, one, people, someone, somebody trong câu thường được
lược bỏ, không dùng trong câu bị động.
– Dùng with (chứ không dùng by) để chỉ dụng cụ, công cụ, hoặc nguyên liệu được sử dụng
Ex: The room is filled with smoke.
c. Biến đổi V chính trong câu chủ động thành PP (Past Participle) trong câu bị động.
d. Thêm “To be” vào trước PP trong câu bị động (Tobe phải chia theo thì của V chính trong câu
chủ động và chia theo số của S trong câu bị động).

NOTE: Vị trí các Trạng từ và Cụm trạng từ trong câu bị động
 “by+O” đứng trước Trạng từ chỉ Thời gian.
Ex: The report was typed by the secretary this morning.
 “by+O” đứng sau trạng từ chỉ Nơi chốn.
Ex: He was found in the forest by the police.
 Các trạng từ khác thường đứng sau trợ động từ đầu tiên.
Ex: She had never been promoted if she wouldn’t have changed her job.

2. Bảng công thức các thì ở thể bị động:

 

3. CÁC TRƯỜNG HỢP BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT
(Special Pasive Structures)
1. People + say / said + that + S + V…: (Người ta nói rằng…)
Có 2 cách đổi câu này sang dạng bị động:
* Cách 1: Active: People + say / said + that + S + V …
Passive: It + is / was + said + that + S + V …
E.g: – People say that he lives abroad.
-> It is said that he lives abroad.
– People said that this man stole the car.
-> It was said that this man stole the car.
* Cách 2: Active: People + say / said + that + S + V ….
-> Passive: S + is / was + said + to + do …
to have done …
E.g: – People say that he lives abroad.
-> He is said to live abroad. (2 động từ “say” và “lives” c ng th )
– Poeple say that he will live abroad.
-> He is said to live abroad. (hành động “live” xảy ra sau hành động „say”)
– People say that he lived abroad.
-> He is said to have lived abroad. (hành động “live” xảy ra trước hành động „say”)
* NOTE: Các động từ know, think, believe, rumour, hope, expect, suppose cũng được dùng tương tự
như động từ say.

2. Động từ có 2 tân ngữ: (Verbs of two objects)
a. Loại động từ cần giới từ “ TO” :
Active: John gave me an English book. (1)
= John gave an English book to me.
-> Cho nên khi đổi sang câu bị động, câu (1) có thể viết thành 2 cách:

Cách 1: I was given an English book by John.
Cách 2: An English book was given to me by John.

NOTE: Những động từ cùng loại với động từ give trong câu trên là: ask, offer, pay, show, teach, tell
b. Loại động từ cần giới từ “FOR” :
Active: I bought my brother some books. (2)
= I bought some books for my brother.
Cho nên khi đổi sang câu bị động, câu (2) có thể viết thành 2 cách:
Cách 1: My brother was bought some books
Cách 2: Some books were bought for my brother.

* NOTE: Những động từ cùng loại với động từ buy trong câu trên là: get (mua), make (tea, coffee), do
(a favor), save (dành, để dành)…

3. Have + O + V/ Get + O + to V-> Have/Get something done (Nhờ ai đó làm gì)
– I have my father repair my bike.
-> I have my bike repaired by my father.
– She got a plumber to repair the water pipes.
-> She got the water pipes repaired by a plumber.
Trường hợp đặc biệt của “have something done”: mang nghĩa có chuyện gì xấu xảy ra với ai đó/cái gì đó.
– Paul had their bags stolen while he was travelling.
-Mary had her nose broken in a fight.

4. Bị động của “need to do something” -> need + V-ing = need to be done
– I need to wash my car.
-> My car needs washing = My car needs to be washed.

EXERCISE

Bài 1: Sắp xếp từ thành câu hoàn chỉnh

  1. has/ The/ door/ opened./ been
  2. on/ is/ grass/ the/ prohibited./ Walking   
  3. Breakfast/ is/ at/ served/ 8.30.
  4. spoken/ in/ English/ is/ shop./ that
  5. were/ flowers/ The / this / morning. /watered/
  6. meat/ been/ your/ The/ has/ cat!/ stolen/ by
  7. is/ being/ Your/ hair/ brushed.
  8. if/ they/ naughty./ will/ be/ children/ punished/ The/ are
  9. yet.  / not/ car/ Your/ repaired/ is
  10. because/ cake/ happy/ awful/ eaten!/ been/ am/ has/ I/ that

Bài 2: Chuyển các câu sau sang bị động

  1. My father waters this flower every morning.
  2. John invited Fiona to his birthday party last night.
  3. Her mother is preparing the dinner in the kitchen.
  4. We should clean our teeth twice a day.
  5. Our teachers have explained the English grammar.
  6. Some drunk drivers caused the accident in this city.
  7. Tom will visit his parents next month.
  8. The manager didn’t phone the secretary this morning.
  9. Did Mary buy this beautiful dress?
  10. I won’t hang these old pictures in the living room.
  11. The German didn’t build this factory during the Second World War.
  12. The Greens are going to paint this house and these cars for Christmas Day.
  13. Ann had fed the cats before she went to the cinema.
  14. The students have discussed the pollution problems since last week.
  15. Have the thieves stolen the most valuable painting in the national museum?
  16. Some people will interview the new president on TV.
  17. How many languages do they speak in Canada?
  18. Are you going to repair those shoes?
  19. He has broken his nose in a football match.
  20. Have you finished the above sentences?
  21. When will you do the work?
  22. How are you going to deal with this problem?
  23. How do you spend this amount of money?
  24. I wonder whether the board of directors will choose Susan or Jane for the position.
  25. How did the police find the lost man?

Bài 3: Chia dạng đúng ở thể bị động

  1. A bottle was ________ (throw) outsides last night by him.
  2. This fan has already ________ (fix) by my father.
  3. Now, a test ________ (do) by him to prepare for his exam.
  4. Finally, the key ________ (find).
  5. They were very worried that the work would not ________(finish).

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Tư vấn